-->

11. Bài tập về kiểu dữ liệu Number trong JavaScript

tháng 12 15, 2023

 Trong bài này, Kteam và bạn sẽ thực hiện một số bài tập củng cố kiến thức về Kiểu dữ liệu số trong JavaScript

Để bài tập đạt hiệu quả tốt nhất bạn nên thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc đề các câu hỏi và tự đưa ra đáp án/ lời giải của mình.
  2. Tham khảo đáp án tại bài Bài tập kiểu dữ liệu Chuỗi và rà sát đáp án/ lời giải của bản thân
  3. Xem video giải thích đáp án của bài này và note lại các ý chính để củng cố lại kiến thức.

Câu hỏi về kiểu dữ liệu số trong Javascript

Câu 1: Số khi đặt vào trong Javascript thì sẽ có kiểu dữ liệu là gì?


Câu 2: Infinity và -Infinity trong Javascript lần lượt bằng với các giá trị nào?


Câu 3: Giá trị nào dưới đây thuộc kiểu dữ liệu number ?

  1. NaN
  2. Undefined
  3. Null
  4. Float

Câu 4: Viết chương trình làm tròn số n, sau đó tính bình phương của số n, rồi in ra màn hình

Trong đó n là một số cho trước, và Kteam không yêu cầu bạn thực hiện việc nhập vào n, mà việc của các bạn là thực hiện yêu cầu như trên.


Câu 5: Nêu ra một vài hằng số và phương thức với Math trong Javascript.

Lấy một vài ví dụ.


Câu 6: Đặc điểm cơ bản nhất của bigint là gì ?


Câu 7: Ta có thể sử dụng bigint như là number thông thường hay không ? Nếu có, thì hãy cho ví dụ.


Câu 8: Chỉ ra một số bitwise operator và tác dụng của chúng.


Đáp án bài tập về biến trong JavaScrip

Bạn có thể xem chi tiết các câu hỏi ở Bài tập về biến trong JavaScript

Đáp án câu 1

Đáp án được hiển thị ra như sau:

  • Giải thíchViệc khởi tạo lại một biến bằng từ khóa var đơn giản chỉ là thay đổi giá trị của nó. Vì var giúp khởi tạo biến toàn cục, nên giá trị t = 6 và u = 5 sẽ được hiển thị bất kể nó được khởi tạo ở đâu.

Đáp án câu 2

Biến cục bộBiến toàn cụcHằng số
Phạm viTrong khối lệnh chứa nóToàn bộ chương trình đang được thực thi
Độ linh độngCó thể thay đổi giá trị

Giá trị luôn phải được
giữ nguyên trong
suốt quá trình thực thi
chương trình

Cách thức
khởi tạo

Từ khóa letTừ khóa varTừ khóa const


Đáp án câu 3

Kết quả như bên dưới:

Giải thích

  • Ở 2 dòng đầu tiên, ta khởi tạo biến u và v có giá trị lần lượt là ‘kteam’ và ‘kter’.
  • Trong khối lệnh con (bọc trong cặp {}), ta lại khởi tạo 2 biến cục bộ u và v có giá trị là 1 và 2. Trong phạm vi khối lệnh này, u có giá trị là 1 và v có giá trị là 2. Do đó, cặp giá trị “1 2” được in ra đầu tiên.
  • Sau đó, khi kết thúc khối lệnh con và trở về với khối lệnh chính, thì u và v lại “trở lại” với giá trị ban đầu (‘kteam’ và ‘kter’). Vì vậy, giá trị in ra là ‘kteam kter’.

Đáp án câu 4

Lựa chọn d đúng 

Giải thích

  • Ở đáp án a, vì 1 bé hơn 2 nên phép so sánh ‘1 lớn hơn hoặc bằng 2’ trả về false.
  • Ở đáp án b, cũng tương tự. 1 bé hơn 2.
  • Ở đáp án c, vì 1 khác 2 nên trả về false.
  • Ở đáp án d: 1 khác 2 à true.

Đáp án câu 5

Khác với các toán tử != và == (khi mà == và != chỉ so sánh sự giống và khác của 2 giá trị được so sánh), === và !== còn so sánh cả kiểu dữ liệu của chúng. Cụ thể, đối với toán tử ===:

  • Nếu 2 toán hạng khác kiểu dữ liệu, trả về false.
  • Nếu 2 toán hạng là object, chỉ trả về true nếu cả 2 cùng trỏ đến một vùng bộ nhớ (gần tương tự như Object.is() – kiến thức mà Kteam sẽ đề cập đến trong tương lai)
  • Nếu cả 2 toán hạng đều là null hoặc undefined, trả về true.
  • Nếu một trong 2 toán hạng là NaN, trả về false.
  • So sánh giá trị của 2 toán hạng. Nếu 2 toán hạng có cùng giá trị, trả về true và ngược lại.

Sự khác biệt đáng chú ý nhất, chính là việc == sẽ chuyển các giá trị về cùng kiểu trước khi so sánh.

Tất cả những trường hợp mà === trả về false, thì !== trả về true và ngược lại.

Trên đây đa phần là những kiến thức có vẻ “lạ”. Để biết rõ hơn về những kiến thức mà Kteam đang đề cập, mời các bạn tiếp tục theo dõi khóa học JavaScript cơ bản trên website howKteam.


Đáp án câu 6

Các toán tử so sánh trong Js được tóm tắt như trong bảng sau:

Kí hiệu trong JavaScript

Tác dụng

<

Trả về true nếu toán hạng thứ nhất bé hơn toán hạng thứ 2 và ngược lại

>

Trả về true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn toán hạng thứ 2 và ngược lại

>=

Trả về true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ 2

<=

Trả về true nếu toán hạng thứ nhất bé  hơn hoặc bằng toán hạng thứ 2

 ==

Trả về true nếu 2 toán hạng có giá trị bằng nhau và ngược lại.

!=

Trả về true nếu 2 toán hạng có giá trị khác nhau và ngược lại.

===

Trả về true nếu 2 toán hạng có giá trị bằng nhau và có cùng kiểu dữ liệu.

!==

Trả về true nếu 2 toán hạng khác giá trị hoặc khác kiểu dữ liệu.

Post Advertisement
Post Advertisement